NHÀ ĐẤT AN PHÚ - Hotline : 0358 445 445

Bản đồ hành chính mới của TP Hải Phòng sau sáp nhập với Hải Dương

Sau khi sáp nhập với Hải Dương, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu.

Bản đồ TP Hải Phòng sau khi sáp nhập với tỉnh Hải Dương

Trong đó, 2 đặc khu là Bạch Long Vĩ và Cát Hải.

Tổng diện tích của TP Hải Phòng là 3. 194,72 km2, quy mô dân số 4.664.124 người. Rộng nhất là đặc khu Cát Hải với tổng diện tích 286,98 km2, nhỏ nhất là đặc khu Bạch Long Vĩ với diện tích 3,07 km2. Bạch Long Vĩ cũng là nơi có dân số ít nhất với 686 người. Lê Chân là phường có dân số đông nhất Hải Phòng mới với 161.051 người.

Cụ thể như sau:

STT

Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp

Phường, xã, đặc khu sau sắp xếp

Diện tích
(km2)

Dân số
(người)

1

Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Máy Tơ

Hồng Bàng

12,11

113.200

2

Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến

Hồng An

27,64

64.771

3

Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu Tre

Ngô Quyền

5,81

88.595

4

Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch Tray

Gia Viên

5,01

102.246

5

Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên Hãn

Lê Chân

5,65

161.051

6

An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên Hãn

An Biên

6,56

116.091

7

Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải

Hải An

39,99

102.648

8

Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam Hải

Đông Hải

57,65

50.748

9

Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu

Kiến An

11,18

67.236

10

Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An Lão

Phù Liễn

18,46

60.733

11

Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc

Hưng Đạo

18,64

37.859

12

Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa

Dương Kinh

27,96

27.339

13

Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn Hương

Đồ Sơn

25,54

36.494

14

Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức

Nam Đồ Sơn

21,00

30.372

15

Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An Hưng

An Dương

31,23

76.879

16

An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An Hải

An Hải

19,96

77.086

17

An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản.

An Phong

27,92

44.660

18

Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy Hà

Thủy Nguyên

45,34

71.731

19

Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động

Thiên Hương

21,10

45.140

20

Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy Hà

Hòa Bình

19,47

47.168

21

Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ

Nam Triệu

29,51

40.224

22

Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng

Bạch Đằng

53,49

51.633

23

Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung

Lưu Kiếm

42,17

49.376

24

Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong

Lê Ích Mộc

27,04

51.853

25

Ninh Sơn, Liên Xuân

Việt Khê

30,98

37.936

26

Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng

Kiến Thụy

20,18

37.020

27

Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân

Kiến Minh

16,32

26.181

28

Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn Xá

Kiến Hải

31,86

44.862

29

Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến Hưng

Kiến Hưng

21,02

28.044

30

Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc

Nghi Dương

19,48

25.660

31

Chiến Thắng, An Thái, An Thọ

An Hưng

20,23

25.535

32

Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái Sơn

An Khánh

24,16

33.936

33

Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn

An Quang

21,40

29.091

34

Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ

An Trường

25,54

30.256

35

An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường Sơn

An Lão

26,39

47.189

36

Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng

Vĩnh Bảo

30,60

45.332

37

Trần Dương, Hòa Bình, Lý Học

Nguyễn Bỉnh Khiêm

26,37

24.575

38

Liên Am, Tam Cường, Cao Minh

Vĩnh Am

27,34

34.562

39

Vĩnh Hải, Tiền Phong

Vĩnh Hải

32,21

37.574

40

Vĩnh Hòa, Hùng Tiến

Vĩnh Hòa

21,66

28.176

41

Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến

Vĩnh Thịnh

21,5

26.382

42

Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến

Vĩnh Thuận

23,50

28.879

43

Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường

Quyết Thắng

22,15

22.560

44

Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng

Tiên Lãng

27,89

40.446

45

Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, Tân Minh

Tân Minh

33,00

36.598

46

Tân Minh, Tiên Minh, Tiên Thắng

Tiên Minh

36,48

36.236

47

Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây Hưng

Chấn Hưng

32,11

26.092

48

Hùng Thắng, Vinh Quang

Hùng Thắng

43,59

26.877

49

Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo

Hải Dương

6,51

51.522

50

Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú

Lê Thanh Nghị

8,04

81.500

51

Việt Hòa, một phần Tứ Minh (TP Hải Dương); Cao An, Lai Cách (Cẩm Giàng)

Việt Hòa

17,02

31.001

52

Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng

Thành Đông

12,22

50.307

53

Nam Đồng, Tiền Tiến

Nam Đồng

19,67

24.900

54

Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú

Tân Hưng

14,18

38.794

55

Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất (Gia Lộc)

Thạch Khôi

19,94

34.432

56

Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm Giàng

Tứ Minh

14,77

30.416

57

Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh Hà

Ái Quốc

17,60

24.736

58

Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn Đức

Chu Văn An

40,86

56.251

59

Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ

Chí Linh

26,79

31.983

60

Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng Hòa

Trần Hưng Đạo

66,89

35.932

61

Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Trãi

76,28

16.098

62

Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn Đức

Trần Nhân Tông

39,97

27.053

63

An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân

Lê Đại Hành

31,62

24.638

64

An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên

Kinh Môn

11,47

24.948

65

Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa

Nguyễn Đại Năng

17,40

29.083

66

An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng Quận

Trần Liễu

23,87

26.696

67

Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức

Bắc An Phụ

26,10

22.780

68

Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn

Phạm Sư Mệnh

22,34

24.919

69

Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân

Nhị Chiểu

39,28

43.799

70

Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim Thành

Nam An Phụ

25,9

27.841

71

Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong

Nam Sách

19,75

36.758

72

Thái Tân, Minh Tân, An Sơn

Thái Tân

20,73

20.334

73

Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng

Hợp Tiến

17,5

20.740

74

Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát

Trần Phú

24,99

35.937

75

An Phú, An Bình, một phần Cộng Hòa

An Phú

27,25

35.121

76

Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc Điền

Mao Điền

24,37

43.333

77

Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền

Cẩm Giàng

23,43

34.025

78

Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng

Cẩm Giang

26,64

64.523

79

Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn

Tuệ Tĩnh

17,78

27.202

80

Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn

Phú Thái

28,89

46.234

81

Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà)

Lai Khê

30,07

42.875

82

Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính

An Thành

23,66

28.785

83

Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang (Thanh Hà)

Kim Thành

33,79

42.915

84

Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng

Kẻ Sặt

24,67

39.554

85

Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng

Bình Giang

26,01

32.925

86

Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa

Đường An

25,53

34.341

87

Bình Xuyên, một phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng (Bình Giang); Đoàn Tùng, Thanh Tùng (Thanh Miện)

Thượng Hồng

24,01

24.584

88

Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang

Thanh Hà

25,90

36.173

89

Tân An, An Phượng, Thanh Hải

Hà Tây

24,41

34.187

90

Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng Lạc

Hà Bắc

26,29

36.429

91

Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, Thanh An, Hòa Bình

Hà Nam

27,78

27.800

92

Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang

Hà Đông

33,15

33.499

93

Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường

Thanh Miện

33,47

45.388

94

Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng

Bắc Thanh Miện

25,27

27.227

95

Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết

Hải Hưng

24,84

27.314

96

Phạm Kha, Đoàn Tùng, Thanh Tùng (Thanh Miện); Nhân Quyền, Cổ Bì (Bình Giang)

Nguyễn Lương Bằng

21,78

33.838

97

Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc

Nam Thanh Miện

23,99

33.230

98

Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực

Ninh Giang

27,41

39.535

99

Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa An

Vĩnh Lại

26,15

38.963

100

Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong

Khúc Thừa Dụ

28,79

33.784

101

Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống Kênh (Gia Lộc)

Tân An

24,90

27.563

102

Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long

Hồng Châu

29,59

32.742

103

Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức

Tứ Kỳ

30,86

37.792

104

Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo

Tân Kỳ

27,76

38.172

105

Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo (Tứ Kỳ), Thanh Hải (Thanh Hà)

Đại Sơn

22,99

30.161

106

An Thanh, Văn Tố, Chí Minh (Tứ Kỳ), một phần Quang Thanh (Thanh Hà)

Chí Minh

33,58

32.636

107

Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên Động

Lạc Phượng

24,71

28.613

108

Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh Đức

Nguyên Giáp

27,21

28.127

109

Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi

Gia Lộc

21,78

46.735

110

Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu

Yết Kiêu

21,53

33.499

111

Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức

Gia Phúc

31,79

40.682

112

Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức

Trường Tân

24,56

31.736

113

Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám

Cát Hải

286,98

71.211

114

Bạch Long Vỹ

Bạch Long Vỹ

3,07

686

Trước đó, sáng 12/6, Quốc hội thông qua Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, hợp nhất TP Hải Phòng với tỉnh Hải Dương.

Năm 2024, Hải Phòng và Hải Dương đều có tốc độ tăng trưởng GRDP cao, lần lượt đạt 11,01% và 10,2%. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của hai địa phương đạt hơn 658.000 tỷ đồng, trong đó Hải Phòng đóng góp hơn 445.000 tỷ, Hải Dương gần 213.000 tỷ. Thu ngân sách hợp nhất ước đạt hơn 147.000 tỷ đồng, đưa Hải Phòng trở thành một trong những địa phương có nguồn lực tài chính dồi dào nhất cả nước.

Về đầu tư nước ngoài, tổng số dự án FDI của hai địa phương lên tới 1.625 với số vốn gần 45 tỷ USD. Đây là con số lớn, cho thấy sức hút mạnh mẽ của vùng đất này trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt ở các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, chế tạo, logistics và hạ tầng.

Với vị trí chiến lược bên bờ biển Đông, Hải Phòng từ lâu đã là trung tâm giao thông - logistics quan trọng của miền Bắc. Sau sáp nhập, thành phố càng khẳng định vai trò đầu mối giao thương quốc tế và liên vùng.

Thành phố mới có hạ tầng đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với cao tốc Hà Nội, Hải Phòng - Quảng Ninh, tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, sân bay quốc tế Cát Bi và cụm cảng nước sâu Lạch Huyện.

Nguồn: https://baohaiduong.vn/

NHÀ ĐẤT AN PHÚ
  • Địa chỉ : Lô 02 - LK22, đường Máng Nước, khu Cửa Trại, phường Thuỷ Đường, TP.Thuỷ Nguyên, TP.Hải Phòng
  • Email : nhadatanphuhp@gmail.com
  • Điện thoại : 0936 77 39 68
  • Hotline : 0358 445 445
  • website : www.nhadatanphu.com.vn
Ngày đăng : 21/06/2025 | 21 lượt xem
Bài viết liên quan