STT
|
Xã, phường, thị trấn hợp nhất
|
Xã, phường, đặc khu sau hợp nhất
|
Nơi đặt trụ sở
|
1
|
Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích: Hoa Động, An Lư, Thủy Hà
|
Thủy Nguyên
|
Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên
|
2
|
Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích Lê Hồng Phong và phần còn lại Hoa Động
|
Thiên Hương
|
Trụ sở của UBND Thiên Hương
|
3
|
Hòa Bình và phần còn lại An Lư, Thủy Hà
|
Hòa Bình
|
Trụ sở cũ của UBND An Lư
|
4
|
Nam Triệu Giang, Lập Lễ, Tam Hưng
|
Nam Triệu
|
Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang
|
5
|
Minh Đức, Bạch Đằng, Phạm Ngũ Lão
|
Bạch Đằng
|
Trụ sở cũ của UBND Minh Đức
|
6
|
Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích Liên Xuân và Quang Trung
|
Lưu Kiếm
|
Trụ sở của UBND Lưu Kiếm
|
7
|
Quảng Thanh, phần còn lại của Lê Hồng Phong và Quang Trung
|
Lê Ích Mộc
|
Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh
|
8
|
Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích Gia Viên
|
Hồng Bàng
|
Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính) Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng
|
9
|
Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện,Tân Tiến
|
Hồng An
|
Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2)
|
10
|
Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích Gia Viên, Đông Khê
|
Ngô Quyền
|
Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai
|
11
|
Đằng Giang, một phần diện tích: Cầu Đất, Lạch Tray, phần còn lại Gia Viên, Đông Khê
|
Gia Viên
|
Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà
|
12
|
Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại Cầu Đất, Lạch Tray
|
Lê Chân
|
Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen
|
13
|
An Dương và phần còn lại: An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm
|
An Biên
|
Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi
|
14
|
Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích Nam Hải, Đông Hải 2
|
Hải An
|
Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính)
|
15
|
Đông Hải 1 và phần còn lại Đông Hải 2, Nam Hải
|
Đông Hải
|
Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1
|
16
|
Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu
|
Kiến An
|
Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn
|
17
|
Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu
|
Phù Liễn
|
Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng
|
18
|
Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích Vạn Hương và Ngọc Xuyên
|
Nam Đồ Sơn
|
Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu
|
19
|
Hải Sơn, một phần diện tích Tân Thành và phần còn lại Vạn Hương, Ngọc Xuyên
|
Đồ Sơn
|
Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông
|
20
|
Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích Anh Dũng, Hải Thành
|
Hưng Đạo
|
Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh
|
21
|
Hòa Nghĩa, phần còn lại của Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành
|
Dương Kinh
|
Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng
|
22
|
Nam Sơn, một phần diện tích An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại An Hưng
|
An Dương
|
Trung tâm hành chính - chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351
|
23
|
An Đồng, Hồng Thái, một phần diện tích Lê Lợi, An Hải, Đồng Thái
|
An Hải
|
Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai
|
24
|
An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi
|
An Phong
|
Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ
|
25
|
Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung
|
Hải Dương
|
Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại
|
26
|
Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích Trần Phú
|
Lê Thanh Nghị
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình
|
27
|
Việt Hòa, Cao An, một phần diện tích Tứ Minh và Lai Cách
|
Việt Hòa
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại
|
28
|
Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và An Thượng
|
Thành Đông
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng
|
29
|
Nam Đồng và Tiền Tiến
|
Nam Đồng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến
|
30
|
Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn và phần còn lại Trần Phú
|
Tân Hưng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân
|
31
|
Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng và một phần diện tích Thống Nhất
|
Thạch Khôi
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại
|
32
|
Cẩm Đoài, phần còn lại Tứ Minh và Lai Cách
|
Tứ Minh
|
Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng
|
33
|
Ái Quốc, Quyết Thắng và một phần diện tích Hồng Lạc
|
Ái Quốc
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại
|
34
|
Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích Cộng Hòa, Văn Đức
|
Chu Văn An
|
Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh
|
35
|
Phả Lại, Cổ Thành và Nhân Huệ
|
Chí Linh
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại
|
36
|
Lê Lợi, Hưng Đạo và phần còn lại Cộng Hòa
|
Trần Hưng Đạo
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa
|
37
|
Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám
|
Nguyễn Trãi
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm
|
38
|
Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích Văn Đức
|
Trần Nhân Tông
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân
|
39
|
Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc
|
Lê Đại Hành
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân
|
40
|
An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên
|
Kinh Môn
|
Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại
|
41
|
Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa
|
Nguyễn Đại Năng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành
|
42
|
An Phụ, Hiệp Hòa và một phần diện tích Thượng Quận
|
Trần Liễu
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận
|
43
|
Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh và phần còn lại Văn Đức
|
Bắc An Phụ
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng
|
44
|
Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn
|
Phạm Sư Mạnh
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn
|
45
|
Tân Dân, Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ
|
Nhị Chiểu
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ
|
46
|
An Thái, An Thọ và Chiến Thắng
|
An Hưng
|
Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão
|
47
|
Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích Thái Sơn
|
An Khánh
|
Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức
|
48
|
Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang Hưng
|
An Quang
|
Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung
|
49
|
Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành
|
An Trường
|
Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ
|
50
|
An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại Trường Sơn, Thái Sơn
|
An Lão
|
Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão
|
51
|
Núi Đối, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích Kiến Hưng
|
Kiến Thụy
|
Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ
|
52
|
Minh Tân, Đại Đồng và Đông Phương
|
Kiến Minh
|
Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị
|
53
|
Tân Phong, Đại Hợp, Tú Sơn và một phần diện tích Đoàn Xá
|
Kiến Hải
|
Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3
|
54
|
Tân Trào, phần còn lại của Kiến Hưng, Đoàn Xá
|
Kiến Hưng
|
Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ
|
55
|
Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ
|
Nghi Dương
|
Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4
|
56
|
Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường
|
Quyết Thắng
|
Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan
|
57
|
Tiên Lãng và Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa
|
Tiên Lãng
|
Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng
|
58
|
Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích Tân Minh
|
Tân Minh
|
Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến
|
59
|
Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại Tân Minh
|
Tiên Minh
|
Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ)
|
60
|
Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng
|
Chấn Hưng
|
Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng
|
61
|
Hùng Thắng, Vinh Quang
|
Hùng Thắng
|
Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông
|
62
|
Vĩnh Bảo, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân Liên
|
Vĩnh Bảo
|
Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại
|
63
|
Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương
|
64
|
Tam Cường, Cao Minh và Liên Am
|
Vĩnh Am
|
Trụ sở cũ của UBND Tam Cường
|
65
|
Tiền Phong và Vĩnh Hải
|
Vĩnh Hải
|
Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ)
|
66
|
Vĩnh Hòa, Hùng Tiến
|
Vĩnh Hòa
|
Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ)
|
67
|
Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến
|
Vĩnh Thịnh
|
Trụ sở của UBND Trung Lập
|
68
|
Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến
|
Vĩnh Thuận
|
Trụ sở của UBND Vĩnh An
|
69
|
Ninh Sơn và phần còn lại Liên Xuân
|
Việt Khê
|
Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh
|
70
|
Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hòa.
|
An Phụ
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành
|
71
|
Nam Sách, Hồng Phong, Đồng Lạc
|
Nam Sách
|
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại
|
72
|
Minh Tân, An Sơn và Thái Tân
|
Thái Tân
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại
|
73
|
Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần Phú
|
Trần Phú
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại
|
74
|
Nam Hưng, Nam Tân và Hợp Tiến
|
Hợp Tiến
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại
|
75
|
An Bình, An Phú và một phần diện tích Cộng Hòa
|
An Phú
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại
|
76
|
Thanh Hà, Thanh Sơn, Thanh Tân
|
Thanh Hà
|
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà
|
77
|
Tân An, An Phượng và một phần diện tích Thanh Hải
|
Hà Tây
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải
|
78
|
Tân Việt, một phần diện tích Cẩm Việt, Hồng Lạc
|
Hà Bắc
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt
|
79
|
Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích Thanh An, Hòa Bình
|
Hà Nam
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc
|
80
|
Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang
|
Hà Đông
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang
|
81
|
Tân Trường, Cẩm Đông và một phần diện tích Phúc Điền
|
Mao Điền
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường
|
82
|
Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại Phúc Điền
|
Cẩm Giàng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên
|
83
|
Cẩm Giang, Định Sơn và Cẩm Hoàng
|
Cẩm Giang
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang
|
84
|
Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn
|
Tuệ Tĩnh
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ
|
85
|
Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Kẻ Sặt và một phần diện tích Vĩnh Hồng
|
Kẻ Sặt
|
Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang
|
86
|
Tân Việt, Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại Vĩnh Hồng
|
Bình Giang
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt
|
87
|
Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích Thái Hòa
|
Đường An
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng
|
88
|
Bình Xuyên, một phần diện tích Thanh Tùng, Đoàn Tùng và phần còn lại của: Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa
|
Thượng Hồng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa
|
89
|
Gia Tiến, một phần diện tích Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi
|
Gia Lộc
|
Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại
|
90
|
Thống Nhất, phần còn lại của Lê Lợi và Yết Kiêu
|
Yết Kiêu
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại
|
91
|
Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Gia Lộc, Gia Phúc
|
Gia Phúc
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng
|
92
|
Phạm Trấn, Nhật Quang, phần còn lại của Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, Thanh Miện
|
Trường Tân
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang
|
93
|
Tứ Kỳ, Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục
|
Tứ Kỳ
|
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ
|
94
|
Đại Hợp, Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích Hưng Đạo
|
Tân Kỳ
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại
|
95
|
Bình Lãng, Đại Sơn, phần còn lại Thanh Hải, Hưng Đạo
|
Đại Sơn
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo
|
96
|
An Thanh, Văn Tố và Chí Minh
|
Chí Minh
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố
|
97
|
Quang Trung, Lạc Phượng và một phần diện tích Tiên Động
|
Lạc Phượng
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại
|
98
|
Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại Tiên Động
|
Nguyên Giáp
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại
|
99
|
Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực
|
Ninh Giang
|
Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại
|
100
|
Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An
|
Vĩnh Lại
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An
|
101
|
Bình Xuyên, Hồng Phong, Kiến Phúc
|
Khúc Thừa Dụ
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong
|
102
|
Tân Phong, An Đức và Đức Phúc
|
Tân An
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc
|
103
|
Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long
|
Hồng Châu
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội
|
104
|
Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của Thanh Miện
|
Thanh Miện
|
Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại
|
105
|
Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng
|
Bắc Thanh Miện
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang
|
106
|
Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn Kết
|
Hải Hưng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào
|
107
|
Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của Thanh Tùng và Đoàn Tùng
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng
|
108
|
Hồng Phong, Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam
|
Nam Thanh Miện
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam
|
109
|
Phú Thái, Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại Thượng Quận
|
Phú Thái
|
Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành
|
110
|
Lai Khê, phần còn lại Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hoà, Thanh An, Cẩm Việt
|
Lai Khê
|
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại
|
111
|
Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim Đính
|
An Thành
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính
|
112
|
Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại Hòa Bình
|
Kim Thành
|
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm
|
113
|
Cát Hải, Cát Bà, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám
|
Đặc khu Cát Hải
|
Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải
|
114
|
Bạch Long Vĩ
|
Đặc khu Bạch Long Vĩ
|
Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng
|