STT
|
Loại hình
|
Tên di sản/Loài/Nỗ lực bảo tồn
|
Mô tả ngắn gọn
|
Khu vực
|
Giá trị nổi bật
|
Trạng thái bảo tồn
|
Ứng dụng tiềm năng vào bất động sản
|
Cơ quan quản lý
|
1
|
Di sản thiên nhiên
|
Quần đảo Cát Bà
|
Được đề cử UNESCO cùng Vịnh Hạ Long là Di sản thiên nhiên thế giới
|
Huyện Cát Hải
|
Giá trị toàn cầu về cảnh quan, hệ sinh thái biển và rừng
|
Đang trong quá trình đề cử UNESCO
|
Khu nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch cao cấp ven biển
|
UBND Huyện Cát Hải, Sở TN&MT TP Hải Phòng
|
2
|
Khu bảo tồn thiên nhiên
|
Vườn quốc gia Cát Bà
|
Rừng nguyên sinh, rạn san hô, thảm cỏ biển, hệ động thực vật phong phú
|
Huyện Cát Hải
|
Hơn 1.300 ha rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng và biển đa dạng
|
Được quy hoạch bảo vệ nghiêm ngặt
|
Tour sinh thái, giáo dục môi trường, nghỉ dưỡng xanh
|
Ban Quản lý Vườn quốc gia Cát Bà
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên
|
Khu bảo tồn biển Bạch Long Vĩ
|
Hệ sinh thái biển, sinh vật biển quý hiếm
|
Huyện Bạch Long Vĩ
|
Hệ sinh thái biển đặc hữu, đa dạng sinh học biển
|
Được bảo tồn dưới dạng khu bảo tồn biển
|
Phát triển nghiên cứu biển, khu dịch vụ hậu cần sinh thái
|
UBND Huyện Bạch Long Vĩ, Sở NN&PTNT TP Hải Phòng
|
4
|
Loài động vật
|
Voọc Cát Bà
|
Loài linh trưởng đặc hữu, chỉ còn 66–68 cá thể
|
Vườn quốc gia Cát Bà
|
Loài cực kỳ nguy cấp, mang tính biểu tượng
|
Bảo tồn khẩn cấp, nghiên cứu, giám sát chặt chẽ
|
Tạo thương hiệu sinh thái đặc trưng, gắn với khu trải nghiệm tự nhiên
|
Vườn Quốc gia Cát Bà, Viện Sinh thái học
|
5
|
Loài động vật
|
85 loài trong Sách đỏ Việt Nam
|
Các loài động vật quý hiếm trong khu bảo tồn
|
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, vùng rừng ngập mặn
|
Giá trị sinh học và bảo tồn cao
|
Cần tăng cường giám sát và kiểm kê sinh học
|
Khu nghiên cứu, giáo dục, bảo tàng thiên nhiên
|
Sở TN&MT, Trung tâm Đa dạng sinh học Hải Phòng
|
6
|
Di sản văn hóa vật thể
|
Nhà hát lớn, Đền Nghè, Đình Hàng Kênh…
|
Công trình kiến trúc cổ, tôn giáo, lịch sử nổi bật
|
Nội thành và các quận, huyện ven đô
|
Di sản kiến trúc Pháp, văn hóa tâm linh, lịch sử chiến thắng
|
Một số được tu bổ, số khác đang xuống cấp
|
Phố đi bộ văn hóa, phố di sản, khu đô thị xanh/văn hóa
|
Sở Văn hóa & Thể thao TP Hải Phòng
|
7
|
Công trình/di tích
|
Bãi cọc Bạch Đằng, Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Di tích lịch sử chiến thắng, văn hóa truyền thống
|
Thủy Nguyên, Vĩnh Bảo
|
Giá trị lịch sử – quân sự – văn hóa
|
Đã được xếp hạng di tích đặc biệt cấp quốc gia
|
Du lịch tâm linh – lịch sử, khu nghỉ dưỡng gắn liền văn hóa bản địa
|
Cục Di sản – Bộ VH-TT-DL, UBND TP Hải Phòng
|
8
|
Văn hóa phi vật thể
|
Lễ hội chọi trâu, hát Đúm, Minh Thệ
|
Lễ hội dân gian, nghệ thuật biểu diễn dân tộc đặc sắc
|
Đồ Sơn, Kiến Thụy, Thủy Nguyên
|
Di sản văn hóa cộng đồng, lễ hội truyền thống đặc sắc
|
Một số được UNESCO công nhận, cần bảo tồn phi vật thể khẩn cấp
|
Tổ chức lễ hội văn hóa thường niên, du lịch trải nghiệm văn hóa truyền thống
|
Trung tâm Bảo tồn Di sản Văn hóa Hải Phòng
|
9
|
Di sản phi vật thể UNESCO
|
Tín ngưỡng thờ Mẫu, Ca trù
|
Di sản văn hóa phi vật thể nhân loại
|
Các vùng làng xã đồng bằng ven biển
|
Niềm tin tâm linh, nghệ thuật âm nhạc cổ truyền
|
Ca trù trong diện cần bảo vệ khẩn cấp
|
Không gian trình diễn văn hóa, bảo tàng sống trong khu đô thị văn hóa
|
Cục Di sản – Bộ VH-TT-DL, Hội Nghệ nhân địa phương
|
10
|
Dự án bảo tồn di sản
|
Hệ thống bảo tàng
|
Lưu giữ hơn 22.000 hiện vật, kết nối du lịch giáo dục
|
Nội thành Hải Phòng
|
Giáo dục lịch sử, quốc phòng, di sản biển đảo
|
Đã có hoạt động triển lãm, giáo dục
|
Bảo tàng trong các cụm tiện ích, khu đô thị giáo dục-di sản
|
Sở Văn hóa – Thể thao TP Hải Phòng
|
11
|
Dự án bảo tồn thiên nhiên
|
Rừng ngập mặn
|
Sinh cảnh đặc trưng duyên hải, hơn 4.700 ha
|
An Lão, Kiến Thụy, Thủy Nguyên…
|
Phòng chống xói lở, đa dạng sinh học ngập mặn
|
Đã quy hoạch nhưng cần tăng cường kiểm soát ô nhiễm
|
Thiết kế hành lang xanh, khu sinh thái trong khu công nghiệp
|
Sở TN&MT TP Hải Phòng, Viện Sinh thái vùng ven biển
|
12
|
Di sản thiên nhiên
|
Hồ Bạch Đằng
|
Hệ sinh thái nước ngọt, cảnh quan sinh thái tự nhiên
|
Thanh Miện
|
Điều hòa khí hậu, du lịch sinh thái địa phương
|
Được khoanh vùng quản lý, chưa khai thác hết tiềm năng
|
Tạo điểm nhấn xanh trong khu đô thị sinh thái hoặc khu nghỉ dưỡng nhỏ ven đô
|
Sở TN&MT Hải Dương, UBND huyện Thanh Miện
|
13
|
Công trình/di tích
|
Văn Miếu Mao Điền
|
Di tích quốc gia đặc biệt, nơi vinh danh nho học vùng Kinh Bắc xưa
|
Cẩm Giàng
|
Giá trị lịch sử - giáo dục, biểu tượng truyền thống hiếu học
|
Được trùng tu định kỳ, tổ chức lễ hội thường niên
|
Không gian văn hóa – giáo dục truyền thống trong khu đô thị xanh văn hóa
|
Sở VH-TT Hải Dương, UBND huyện Cẩm Giàng
|
14
|
Công trình/di tích
|
Côn Sơn – Kiếp Bạc
|
Quần thể di tích đặc biệt, gắn với Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi
|
Chí Linh
|
Di tích lịch sử - văn hóa tâm linh đặc sắc
|
Được đầu tư nâng cấp, tổ chức lễ hội lớn hàng năm
|
Phát triển du lịch tâm linh sinh thái, nghỉ dưỡng lịch sử kết hợp giáo dục
|
Ban Quản lý Di tích Côn Sơn – Kiếp Bạc
|
15
|
Di sản văn hóa vật thể
|
Đền Chu Văn An
|
Di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu
|
Chí Linh
|
Giá trị lịch sử – giáo dục, tưởng niệm nhà giáo mẫu mực
|
Được trùng tu và duy trì hoạt động lễ hội thường niên
|
Không gian giáo dục truyền thống, gắn kết văn hóa – học thuật trong đô thị thông minh
|
Sở VH-TT Hải Dương, Phòng VH huyện Chí Linh
|
16
|
Văn hóa phi vật thể
|
Lễ hội Côn Sơn – Kiếp Bạc
|
Lễ hội văn hóa lớn với nghi thức rước, tế lễ, trình diễn nghệ thuật dân gian
|
Chí Linh
|
Tái hiện tinh thần thượng võ, uống nước nhớ nguồn
|
Được tổ chức thường niên, có quy mô lớn
|
Festival văn hóa tâm linh trong khu nghỉ dưỡng truyền thống
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh Hải Dương
|
17
|
Văn hóa phi vật thể
|
Ca trù, hát Trống quân, hát Chầu văn
|
Các loại hình nghệ thuật dân gian tiêu biểu
|
Nam Sách, Ninh Giang, Gia Lộc...
|
Nghệ thuật trình diễn truyền thống đặc sắc
|
Một số cần bảo vệ khẩn cấp, số khác đã được đưa vào danh mục di sản quốc gia
|
Phố nghề văn hóa, không gian biểu diễn ngoài trời trong khu đô thị truyền thống
|
Hội Di sản văn hóa tỉnh Hải Dương
|
18
|
Loài động vật
|
Rùa ao, cò trắng, vịt trời
|
Sinh sống ở vùng sinh thái ngập nước địa phương
|
Tứ Kỳ, Thanh Hà
|
Hệ sinh thái tự nhiên địa phương, cân bằng đa dạng sinh học
|
Được theo dõi tại các vùng đệm, chưa có cơ chế bảo vệ cụ thể
|
Khu bảo tồn cảnh quan nông nghiệp – nông thôn sinh thái
|
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương
|
19
|
Loài cây
|
Vải thiều Thanh Hà
|
Giống cây ăn quả đặc sản, gắn với địa danh truyền thống
|
Thanh Hà
|
Giá trị kinh tế, văn hóa nông nghiệp đặc trưng vùng đồng bằng
|
Được bảo tồn giống và xây dựng vùng chỉ dẫn địa lý
|
Kết hợp không gian canh tác – du lịch trải nghiệm nông nghiệp văn hóa
|
Sở NN&PTNT Hải Dương, UBND huyện Thanh Hà
|
20
|
Dự án bảo tồn di sản
|
Phục dựng đình – đền – chùa cổ
|
Trùng tu các công trình tôn giáo cổ gắn với làng truyền thống
|
Toàn tỉnh
|
Gìn giữ ký ức làng quê Bắc Bộ, bản sắc tín ngưỡng
|
Được ngân sách tỉnh hỗ trợ trùng tu theo đợt, cần xã hội hóa thêm
|
Phát triển tuyến du lịch làng cổ, tích hợp khu dân cư truyền thống
|
Sở VH-TT Hải Dương, Hội Di sản Văn hóa tỉnh
|
21
|
Dự án bảo tồn thiên nhiên
|
Phục hồi cảnh quan rừng đặc dụng Rú Mối
|
Rừng ngập nước nội địa, có giá trị bảo tồn hệ sinh thái
|
Tứ Kỳ
|
Hệ sinh thái đồng bằng đặc thù, sinh học quý hiếm
|
Được đề xuất quy hoạch, chờ phê duyệt và đầu tư
|
Tạo công viên cảnh quan kết hợp giáo dục môi trường
|
Sở TN&MT, Ban QL rừng phòng hộ tỉnh Hải Dương
|